- Bạn vui lòng tham khảo Thỏa Thuận Sử Dụng của Thư Viện Số
Tài liệu Thư viện số
Danh mục TaiLieu.VN
Khái Niệm: Câu hỏi của Nominativ thường là Wer oder Was (Ai ?, Cái gì ?) z.B: 1. Tina trinkt den Kakao. – WER trinkt den Kakao ? .– Tina 2. Das Lied ist toll – WAS ist toll ? – Das Lied II. Cách Sử Dụng: 1. Đại từ nhân xưng: (Personal Pronomen):
8 p thuvienbrvt 14/12/2013 456 2
Từ khóa: Ngữ pháp tiếng đức, Khái niệm chủ cách, Cách dùng chủ cách, Tiếng đức căn bản, Đại từ nhân xưng, Cấu trúc ngữ pháp tiếng đức
Định nghĩa: Konjunktion (Từ Nối) dùng để nối 2 từ, hoặc 2 câu với nhau. Trong tiếng Đức khi sử dụng để nối câu chính (Hauptsatz) và câu phụ (Nebensatz) người ta hay dùng các từ nối như: weil, deshalb, obwohl, denn v.v... Tuy nhiên khi sử dụng, các bạn phải chú ý vị trí của động từ tại câu phụ. z.B: weil (Nebensatzverbindung = Verb am Ende) Er kauft das Schiff nicht,...
8 p thuvienbrvt 14/12/2013 476 2
Từ khóa: Ngữ pháp tiếng đức, Định nghĩa từ nối, Khái niệm từ nối, Cách dùng từ nối, Tiếng đức căn bản, Cấu trúc ngữ pháp tiếng đức
[Gr] Động Từ Phản Thân(Reflexive Verben)
Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó người ta thường dùng động từ phản thân (Reflexive Verben). Động từ phản thân (Reflexive Verben) bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân (Reflexivpronomen).ich interessiere mich nur für dich
8 p thuvienbrvt 14/12/2013 567 2
Từ khóa: Ngữ pháp tiếng đức, Khái niệm động từ phân thân, Cách dùng động từ phân thân, Tiếng đức căn bản, Động từ phân thân, Cấu trúc ngữ pháp tiếng đức
Tổng hợp ngữ pháp tiếng đức căn bản
Mạo từ không xác định Sau đây là bảng tóm tắt mạo từ không xác định “ein” tương ứng với danh từ giống đực và trung tính trong tiếng đức và “eine” tương ứng với danh từ giống cái . Đối với mạo từ không xác định “ein”, thì sẽ không tồn tại dưới dạng số nhiều và không có “mạo từ bộ phận” đi kèm.
19 p thuvienbrvt 14/12/2013 625 2
Từ khóa: Ngữ pháp tiếng đức, Mạo từ không xác định, Đại từ nhân xưng, Định nghĩa đại từ nhân xưng, Tiếng đức căn bản, Cấu trúc ngữ pháp tiếng đức
[Gr] Các Cách So Sánh Trong Tiếng Đức (Komparativ & Superlativ)
tiếng Đức, tính từ ở dạng nguyên thể (positiv) có thể biến đổi để thể hiện sự so sánh: Komparativ (so sánh hơn) và Superlativ (so sánh cao nhất). z.B: Peter ist groß (1,88 m), aber Hubert ist noch größer (1,92 m) (Positiv – Komparativ) Peter ist groß (1,88 m), Hubert ist noch größer (1,92 m), aber Scheuermann ist der größte (2,35 m). (Positiv – Komparativ – Superlativ) .
8 p thuvienbrvt 14/12/2013 700 2
Từ khóa: Ngữ pháp tiếng đức, So sánh hơn, Cách so sánh hơn trong tiếng đức, Cách sử dụng so sánh hơn, Tiếng đức căn bản, Cấu trúc ngữ pháp tiếng đức
Đăng nhập